HIỆN TẠI ĐƠN
@ Cách dùng: dùng để diễn tả một sự thật, chân lý hoặc là một thói quen ở hiện tại.

I/ Động từ TO BE
1/ Khẳng định: S + is/am/are (dịch là thì hoặc là là)
- I am (tôi thì…, tôi là…)
- you, we, they + are
- he, she, it + is
Chú ý: ngoài chữ I bắt buộc dùng với am, còn lại chủ từ số ít thì dùng is, số nhiều dùng are
Nếu sau to be là tính từ thì dịch là thì, còn sau to be là cụm danh từ thì dịch là là
Ex: He is a student. (Cậu ấy là một sinh viên)
2/ Phủ định: thêm not sau TO BE
is not = isn’t; are not = aren’t
Ex: She isn’t a student. (Cô ấy là một sinh viên)
They aren’t doctors. (Họ là bác sĩ)
3/ Câu hỏi: đưa TO BE ra đầu câu
Ex: Are you a teacher? Yes, I am/ No, I am not (Có phải bạn là giáo viên không? Vâng, phải/ Không, không phải)
4/ Ngoài ra còn có dạng câu hỏi kết hợp với thể phủ định
Ex: Aren’t you a doctor? Yes, I am (đúng là bác sĩ)/ No, I’m not. (không phải là bác sĩ)
Lưu ý: với dạng câu hỏi số 3 và 4 thì câu trả lời là như nhau
II/ Động từ thường
1/ Khẳng định: thêm s hoặc es sau he, she, it hoặc một tên riêng, một danh từ số ít
- Chú ý: chỉ thêm es nếu sau động từ là các ký tự (o,s,ch,x,sh) (có thể đọc là ông sư chạy xe sh để dễ nhớ hơn)
Ex: He goes to school everyday. (Anh ấy đi học mỗi ngày)
2/ Phủ định:
- Dùng do not = don’t cho I, you, we, they và chủ từ số nhiều
Ex: They don’t play computer games. (Họ không chơi game máy tính)
- Dùng does not = doesn’t cho he, she, it và chủ từ số ít
Ex: He doesn’t like apples.
3/ Câu hỏi: đưa “do” hoặc “does” ra đầu câu
Ex: Does she like apples? Yes, she does/ No, she doesn’t (Cô ấy thích táo không? Vâng, có/ Không, không thích)
Don’t they like bananas? Yes, they do/ No, they don’t (xem mục câu hỏi kết hợp phủ định ở trên)
@ Lưu ý: trong câu phủ định và hỏi động từ không thêm s hoặc es cho các chủ từ he, she, it
@ Một số trạng từ đi với thì HTĐ: always, usually, often, sometimes, hardly ever, rarely, seldom, never.