Câu hỏi đuôi có những nguyên tắc chính như sau:
1/ Nếu câu phát biểu là khẳng định, câu hỏi đuôi phải là phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
– She is late again, isn’t she?
– You don’t know me, do you?

2/ Với động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will, shall, should…ta dùng động từ khiếm khuyết(not) + Subject.
Ví dụ:
– She can sing, can’t she?
– She mightn’t come, might she?
3/ Với những câu phát biểu ở thì hiện tại đơn, ta phải mượn trợ từ “Do” hoặc “Does).
Ví dụ 1: He sings well, doesn’t he?
Ví dụ 2: They sing well, don’t they?
Ví dụ 3: He doesn’t sing well, does he?
Ví dụ 4: They don’t sing well, do they?
4/ Với những câu phát biểu ở thì quá khứ đơn, ta phải mượn trợ từ “did” hoặc “was”, “were”.
Ex 1: She sang well, didn’t she?
Ex 2: She didn’t sing well, did she?
Ex 3: They were handsome, weren’t they?
5/ Với những câu phát biểu ở thì hiện tại hoàn thành, ta phải mượn trợ từ “have” hoặc “has”.
Ex 1: She has done her homework, hasn’t she?
6/ Với những câu phát biểu là thì quá khứ hoàn thành, ta phải mượn trợ từ “had”.
Ex 1: She had done her homework, hadn’t she?
7/ Câu cảm thán -> lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are trong câu hỏi đuôi
Ex1: What a beautiful dress, isn’t it?
Ex2 :What a stupid boy, isn’t he?
Ex3 :How intelligent you are, aren’t you?
8/ Chủ ngữ là I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex1: I think he will come here, won’t he?
Ex2: I don’t believe Mary can do it, can she? (lưu ý mệnh đề chính ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định)
Lưu ý: Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/believe/suppose/…) để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? (Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến, đúng không?)
9/ Câu đầu có It seems that + mệnh đề thì lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
10/ Chủ ngữ là mệnh đề có từ để hỏi thì dùng it trong câu hỏi đuôi
Ex1: What you have said is wrong, isn’t it?
Ex2: Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
11/ Câu hỏi đuôi có “must”. Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau.
+Khi “must” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t”
Ví dụ: They must work hard, needn’t they? (Họ phải làm việc tích cực hơn, đúng không?)
+Khi “must” chỉ sự cấm đoán, ta dùng must.
Ví dụ: You mustn’t come late, must you? (Anh không được đến trễ, nghe chưa?)
+Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.
Ví dụ: She must be a very kind woman, isn’t she? (Bà ta ắt hẳn là một người phụ nữ tốt bụng, phải không?)
+Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed) thì dùng have/has.
Ví dụ: You must have stolen my wallet, haven’t you? (Chị chắc hẳn là đã lấy cắp ví tiền của tôi, đúng không?)
12/ Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.
Ví dụ: One can be one’s master, can’t one/you? (Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân, đúng không?)
13/ Những câu trần thuật có chứa các từ như: neither, no (tính từ), none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thường được xem như những câu thuật phủ định và phần tag question sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Peter hardly ever goes to parties, does he? (Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng, phải không?)
*Khi câu trần thuật không có chủ ngữ, ở phần câu hỏi đuôi ta đặt “it” sau động từ.
Ví dụ:
No salt is allowed, is it? (Không được dùng muối, phải không?)
Nothing was said, was it? (Lúc đó không ai nói gì hết, phải không?)
*Khi chủ từ của câu thuật phủ định là những đại từ bất định như: anyone, anybody, no one, nobody, none, neither, và của câu thuật khẳng định là everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I don’t suppose anyone will volunteer, will they?
(Tôi không cho rằng có ai sẽ tình nguyện, phải không nào?)
Neither of them complained, did they?
(Cả hai người bọn họ đều không than phiền, phải không nào?)
Someone had recognized him, hadn’t they?
(Có người đã nhận ra hắn, phải không?)
14/ Đổi từ chủ từ với this, that, these, those cho phù hợp.
This, That → it
These, Those → they
There → không thay đổi
Ex: This/That cake looks delicious, doesn’t it?
These/Those houses are beautiful, aren’t they?
There have been three robberies in this street since May, haven’t there?
15/ Các trường hợp đặc biệt khác:
Had better → hadn’t
Ex: I had better do my exercise, hadn’t I?
Would rather → wouldn’t
Ex: He would rather go out than stay at home, wouldn’t he?
Wish → may + Subject
Ex: She wishes to study English, may She?
Nếu là I am thì vế sau dấy phẩy sẽ là aren’t I
Nếu là I am not thì vế sau dấy phẩy sẽ là am I
Let dùng với nghĩa rủ rê thì sẽ dùng shall we?
Ex: Let’s go swimming, shall we?
Let dùng để xưng hô lịch sự thì dùng will you
Ex: Let me eat the cake, will you?
Let dùng với ý muốn giúp đỡ thì dùng may I
Ex: Let me help you, may I?
